ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
SỞ NỘI VỤ
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Lưu hành nội bộ)
Phú Thọ, năm 2025
MỤC LỤC
|
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
1
|
Phần mở đầu
|
3
|
|
2
|
Chuyên đề 1: Xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch cải cách hành chính
|
5
|
|
3
|
Chuyên đề 2: Xây dựng báo cáo cải cách hành chính định kỳ
|
8
|
|
4
|
Chuyên đề 3: Nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
|
11
|
|
5
|
Chuyên đề 4: Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tự kiểm tra cải cách hành chính, công vụ
|
14
|
|
6
|
Phụ lục biểu mẫu
|
17
|
|
7
|
Câu hỏi thường gặp và giải đáp về nghiệp vụ cải cách hành chính
|
20
|
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục đích biên soạn
Tài liệu này được biên soạn nhằm trang bị cho đội ngũ công chức làm công tác tham mưu cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường những kiến thức, kỹ năng và phương pháp nghiệp vụ cơ bản, thiết thực trong việc triển khai, tổ chức, theo dõi, kiểm tra và đánh giá công tác cải cách hành chính (CCHC) tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tài liệu đồng thời là căn cứ thống nhất trong quá trình thực hiện các nội dung CCHC, giúp công chức tham mưu chủ động, linh hoạt, sáng tạo nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ các quy định, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
2. Căn cứ pháp lý
Việc biên soạn và sử dụng tài liệu này dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn hiện hành, gồm:
2.1. Văn bản của Trung ương
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030;
- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Thông tư số 03/2025/TT-VPC ngày 15/9/2025 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP;
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030;
- Công văn số 4625/BNV-CCHC ngày 02/7/2025 của Bộ Nội vụ về việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
2.2. Văn bản của tỉnh Phú Thọ
- Kế hoạch số 923/KH-UBND ngày 23/7/2025 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Phú Thọ 6 tháng cuối năm 2025;
- Kế hoạch số 1433/KH-UBND ngày 31/7/2025 của UBND tỉnh về thông tin, tuyên truyền CCHC nhà nước tỉnh Phú Thọ;
- Kế hoạch số 4208/KH-UBND ngày 10/9/2025 của UBND tỉnh về kiểm tra CCHC, công vụ năm 2025;
- Kế hoạch số 4207/KH-UBND ngày 10/9/2025 về nâng cao Chỉ số quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Phú Thọ năm 2025;
- Công văn số 4120/UBND-KGVX7 ngày 10/9/2025 của UBND tỉnh về tiếp tục cải thiện điểm số và thứ bậc của các chỉ số PAR INDEX, SIPAS năm 2025;
- Công văn số 207/SNV-CCHC ngày 11/7/2025 của Sở Nội vụ về việc xây dựng kế hoạch năm và báo cáo CCHC định kỳ.
3. Vai trò của công chức tham mưu cải cách hành chính
Công chức làm công tác tham mưu CCHC là lực lượng nòng cốt trong việc tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Công chức tham mưu cần chủ động:
- Nắm vững các chủ trương, quy định, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh;
- Đề xuất, tham mưu xây dựng kế hoạch, báo cáo, phương án kiểm tra, tự kiểm tra;
- Chủ trì phối hợp với các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc trong tổ chức triển khai, theo dõi tiến độ và đánh giá kết quả;
- Tham mưu đề xuất các sáng kiến, giải pháp cải tiến quy trình, nâng cao hiệu quả CCHC, góp phần cải thiện các chỉ số đánh giá của tỉnh.
4. Bố cục tài liệu
Tài liệu gồm 04 chuyên đề chính, được biên soạn theo hướng nghiệp vụ thực hành giúp công chức tham mưu dễ tiếp cận và áp dụng trong quá trình công tác:
- Xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch cải cách hành chính;
- Xây dựng báo cáo cải cách hành chính định kỳ;
- Nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính;
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tự kiểm tra cải cách hành chính, công vụ.
CHUYÊN ĐỀ 1: XÂY DỰNG, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
I. Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA KẾ HOẠCH CCHC
Công tác lập kế hoạch cải cách hành chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc định hướng, tổ chức và đánh giá hiệu quả triển khai các nhiệm vụ CCHC ở từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Một kế hoạch CCHC được xây dựng khoa học, đầy đủ và khả thi sẽ giúp cơ quan, đơn vị:
- Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả đầu ra cụ thể;
- Phân bổ hợp lý nguồn lực, thời gian, trách nhiệm;
- Chủ động theo dõi, giám sát và đánh giá tiến độ thực hiện;
- Tăng tính liên kết, đồng bộ giữa các lĩnh vực cải cách;
- Nâng cao tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
II. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CCHC
1. Nguyên tắc chung
- Kế hoạch CCHC phải được xây dựng dựa trên kết quả đầu ra, thể hiện rõ mục tiêu, kết quả, sản phẩm cụ thể có thể đo lường, kiểm chứng.
- Bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương và gắn với yêu cầu thực tiễn, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Nội dung kế hoạch phải bao quát đầy đủ các lĩnh vực CCHC, có tính kế thừa, liên thông với kế hoạch các năm trước, đồng thời cập nhật yêu cầu, nhiệm vụ mới của Chính phủ, Bộ Nội vụ và của tỉnh.
- Kế hoạch phải có tính khả thi cao, gắn với nguồn lực, thời gian và người chịu trách nhiệm cụ thể.
2. Các bước xây dựng kế hoạch
Bước 1. Rà soát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch CCHC của năm trước: những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm. Đây là căn cứ quan trọng để xác định nhiệm vụ và giải pháp của năm kế hoạch.
Bước 2. Thu thập căn cứ pháp lý và chỉ đạo điều hành
Bao gồm:
- Nghị quyết, chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ, Bộ Nội vụ;
- Kế hoạch CCHC nhà nước của UBND tỉnh;
- Các văn bản hướng dẫn chuyên môn của Sở Nội vụ;
- Yêu cầu, định hướng của cấp ủy, chính quyền địa phương.
Bước 3. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của năm
Mục tiêu cần rõ ràng, có thể đo lường và đánh giá được; nhiệm vụ trọng tâm cần cụ thể, phù hợp với thực tế đơn vị.
Bước 4. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, sản phẩm và tiến độ thực hiện
- Mỗi nhiệm vụ phải gắn với sản phẩm cụ thể (văn bản, báo cáo, dữ liệu, sáng kiến, mô hình…);
- Xác định thời gian hoàn thành, cơ quan chủ trì, đơn vị phối hợp;
- Đưa ra chỉ tiêu để đánh giá kết quả (tỷ lệ, số lượng, chất lượng, thời hạn…).
Bước 5. Dự toán và bố trí nguồn lực thực hiện
Cần xác định rõ: nguồn ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất, phần mềm hỗ trợ… đảm bảo kế hoạch có tính khả thi.
Bước 6. Tổ chức thẩm định, phê duyệt và ban hành kế hoạch
Sau khi hoàn thiện dự thảo, bộ phận tham mưu gửi lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét, phê duyệt. Kế hoạch CCHC hằng năm phải được ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch.
3. Yêu cầu về nội dung và hình thức
- Hình thức: Trình bày theo mẫu thống nhất, gồm phần thuyết minh và phụ lục bảng biểu.
- Nội dung: Phải thể hiện rõ mục tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra, thời gian, cơ quan chủ trì và phối hợp, sản phẩm, chỉ tiêu đánh giá.
- Văn phong hành chính, ngắn gọn, mạch lạc, tránh liệt kê chung chung, khó đánh giá.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cấu trúc nội dung chính
Một kế hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương cần có các phần cơ bản sau:
(1) Phần mở đầu:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch;
- Tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC năm trước;
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
(2) Mục tiêu, yêu cầu:
- Mục tiêu tổng quát;
- Các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể;
- Yêu cầu đối với tổ chức thực hiện.
(3) Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
Nội dung phải bao quát 07 lĩnh vực CCHC, gồm:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Cải cách chế độ công vụ;
- Cải cách tài chính công;
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
Mỗi lĩnh vực cần xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, cơ quan thực hiện, thời gian hoàn thành, sản phẩm đầu ra và chỉ tiêu đánh giá.
(4) Phân công thực hiện:
- Ghi rõ đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, trách nhiệm của lãnh đạo phụ trách;
- Đề xuất giải pháp huy động nguồn lực, kinh phí, cơ chế phối hợp.
(5) Tổ chức thực hiện:
- Nêu cơ chế kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch;
- Quy định chế độ báo cáo, thời gian gửi, hình thức tổng hợp.
2. Thời gian ban hành và hiệu lực thực hiện
- Kế hoạch CCHC năm ban hành trong tháng 01 của năm Kế hoạch.
IV. MẪU BIỂU THAM KHẢO (Có Phục lục 01 kèm theo)
CHUYÊN ĐỀ 2: XÂY DỰNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Công tác báo cáo CCHC là một nhiệm vụ quan trọng, giúp các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Đánh giá toàn diện tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo từng giai đoạn, kỳ báo cáo;
- Kịp thời phát hiện những tồn tại, hạn chế, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác;
- Cung cấp cơ sở dữ liệu thống nhất, phục vụ công tác tổng hợp, đánh giá chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và các chỉ tiêu liên quan.
2. Yêu cầu
- Báo cáo phải trung thực, khách quan, cụ thể, có số liệu, minh chứng rõ ràng;
- Nội dung đánh giá bám sát Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị, đồng thời phản ánh kết quả thực hiện thực tế;
- Hình thức, thời gian gửi báo cáo đúng quy định, thống nhất biểu mẫu theo hướng dẫn;
- Báo cáo phải có phần nhận xét, đánh giá, kiến nghị rõ ràng, có phân tích nguyên nhân của hạn chế và đề xuất giải pháp khả thi.
II. NGUYÊN TẮC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc thực hiện
- Báo cáo định kỳ được xây dựng trên cơ sở các kết quả, sản phẩm, số liệu trong thực hiện kế hoạch CCHC.
- Các số liệu, minh chứng phải được tổng hợp từ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, có xác nhận hoặc tài liệu chứng minh cụ thể.
- Báo cáo phải được người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký ban hành và gửi qua hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh đúng thời gian quy định.
2. Thời gian và kỳ báo cáo
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Sở Nội vụ, báo cáo CCHC được thực hiện định kỳ theo các kỳ sau:
|
Kỳ báo cáo
|
Thời gian chốt số liệu
|
Hạn gửi báo cáo
|
|
Quý I
|
Từ 15/12 năm trước đến 10/3 năm báo cáo
|
Chậm nhất ngày 14/3
|
|
6 tháng đầu năm
|
Từ 15/12 năm trước đến 10/6 năm báo cáo
|
Chậm nhất ngày 14/6
|
|
Quý III
|
Từ 15/6 đến 10/9 năm báo cáo
|
Chậm nhất ngày 14/9
|
|
Năm
|
Từ 15/12 năm trước đến 10/12 năm báo cáo
|
Chậm nhất ngày 14/12
|
Ngoài các kỳ báo cáo định kỳ, cơ quan, đơn vị có thể báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Sở Nội vụ khi có nội dung cần đánh giá, tổng kết chuyên đề.
III. NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Cấu trúc báo cáo
Báo cáo CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương gồm 05 phần cơ bản:
(1) Phần mở đầu:
- Nêu khái quát căn cứ pháp lý, mục đích, phạm vi báo cáo;
- Tóm tắt kết quả nổi bật của kỳ báo cáo;
- Đánh giá chung về tình hình thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm.
(2) Phần I: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Các văn bản chỉ đạo, kế hoạch, hướng dẫn đã ban hành;
- Các hội nghị, cuộc họp, hoạt động điều hành nổi bật của lãnh đạo;
- Kết quả kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch;
- Hoạt động thông tin, tuyên truyền;
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
(3) Phần II: Kết quả thực hiện các nội dung CCHC
Gồm 6 lĩnh vực cơ bản:
- Cải cách thể chế: Rà soát, hệ thống hóa, ban hành văn bản QPPL;
- Cải cách thủ tục hành chính: Rà soát, đơn giản hóa, số hóa, cơ chế một cửa;
- Cải cách tổ chức bộ máy: Sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn tổ chức;
- Cải cách chế độ công vụ: Xây dựng vị trí việc làm, đào tạo, bồi dưỡng, kỷ luật, kỷ cương hành chính;
- Cải cách tài chính công: Tự chủ tài chính, sử dụng tài sản công, ngân sách;
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: Hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu, dịch vụ công trực tuyến, đô thị thông minh.
(4) Phần III: Đánh giá chung
- Mặt tích cực, kết quả nổi bật;
- Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
- Bài học kinh nghiệm.
(5) Phần IV: Phương hướng, nhiệm vụ thời gian tới và kiến nghị, đề xuất
- Định hướng triển khai các nhiệm vụ trọng tâm kỳ tiếp theo;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả CCHC;
- Kiến nghị với UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về cơ chế, chính sách, hỗ trợ nghiệp vụ.
2. Yêu cầu về số liệu
- Báo cáo phải có số liệu cụ thể, có so sánh với kỳ trước để phản ánh mức độ tiến bộ hoặc tồn tại.
- Không sử dụng các cụm từ chung chung như “đã triển khai tốt”, “cơ bản hoàn thành” mà không có minh chứng, tỷ lệ hoặc sản phẩm cụ thể.
3. Phương pháp tổng hợp và trình bày
- Thu thập thông tin: Từ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, báo cáo chuyên đề, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, Phần mềm quản lý hồ sơ.
- Tổng hợp: Theo 6 lĩnh vực CCHC, có thể trình bày theo bảng, biểu đồ hoặc gạch đầu dòng.
- Trình bày: Ngắn gọn, mạch lạc, dễ theo dõi; nên có phần tóm tắt đầu mỗi mục để người đọc nắm nhanh nội dung chính.
- Người chịu trách nhiệm: Công chức phụ trách tham mưu CCHC thực hiện, trình lãnh đạo ký ban hành.
IV. MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO (Có Phụ lục 02 kèm theo)
CHUYÊN ĐỀ 3: NGHIỆP VỤ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CCHC
1. Mục đích
Công tác thông tin, tuyên truyền CCHC là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm:
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) và người dân về mục tiêu, nội dung, ý nghĩa của CCHC;
- Nâng cao tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình của cơ quan hành chính;
- Huy động sự tham gia, đồng hành của người dân, doanh nghiệp trong giám sát và thực hiện CCHC;
- Góp phần cải thiện các chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI của tỉnh.
2. Ý nghĩa
Công tác tuyên truyền hiệu quả giúp lan tỏa hình ảnh tích cực của chính quyền phục vụ, đồng thời là kênh quan trọng phản ánh nguyện vọng, ý kiến, mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Đây cũng là một tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hằng năm.
II. NGUYÊN TẮC VÀ HƯỚNG TIẾP CẬN
1. Nguyên tắc
- Bảo đảm đúng định hướng chính trị, thống nhất về nội dung, hình thức, phù hợp với từng nhóm đối tượng;
- Thiết thực, thường xuyên, đa dạng về hình thức truyền thông, gắn tuyên truyền với hoạt động chuyên môn;
- Kịp thời, minh bạch, phản ánh trung thực kết quả thực hiện, tránh tuyên truyền hình thức, thiếu thực chất;
- Phát huy vai trò phối hợp giữa cơ quan hành chính nhà nước với các cơ quan thông tin đại chúng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể.
2. Hướng tiếp cận
Công tác tuyên truyền CCHC cần chuyển mạnh từ tuyên truyền một chiều sang truyền thông tương tác, lấy người dân làm trung tâm, sử dụng đa dạng nền tảng truyền thông (báo chí, mạng xã hội, cổng thông tin điện tử, hệ thống cơ sở dữ liệu…).
III. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN
1. Nội dung trọng tâm
Công tác tuyên truyền CCHC tập trung vào các nội dung chính sau:
- Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về CCHC;
- Chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ, Bộ Nội vụ, UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị;
- Các mô hình, sáng kiến, cách làm hay, hiệu quả trong cải cách TTHC, tổ chức bộ máy, công vụ, tài chính công, chính quyền điện tử;
- Kết quả cải thiện các chỉ số CCHC (PAR INDEX, SIPAS, PAPI) của tỉnh và địa phương;
- Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá CCHC;
- Phản ánh gương điển hình tiên tiến, tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện CCHC;
- Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, số hóa hồ sơ.
2. Nhóm đối tượng tuyên truyền
|
Nhóm đối tượng
|
Mục tiêu tuyên truyền
|
Hình thức, kênh phù hợp
|
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ, cải thiện chất lượng phục vụ
|
Hội nghị, tập huấn, bản tin nội bộ, chuyên trang CCHC
|
|
Người dân, doanh nghiệp
|
Hiểu biết, tiếp cận và sử dụng dịch vụ hành chính, tham gia giám sát, góp ý
|
Trang thông tin điện tử, mạng xã hội, báo chí, pano, tờ rơi, video clip
|
|
Cộng đồng xã hội, truyền thông
|
Phối hợp lan tỏa kết quả, mô hình tốt, tạo niềm tin và đồng thuận xã hội
|
Báo, đài, truyền hình, nền tảng số, tọa đàm chuyên đề
|
IV. HÌNH THỨC, KÊNH VÀ CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
1. Các hình thức chủ yếu
- Tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: Báo và Phát thanh truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh…
- Tuyên truyền trên nền tảng số: Trang thông tin điện tử các sở, ngành, địa phương; các trang fanpage, Zalo chính thức của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tuyên truyền trực quan: Pano, khẩu hiệu, băng rôn, áp phích, video ngắn, tờ rơi hướng dẫn dịch vụ công trực tuyến, tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Tuyên truyền qua đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên: Thông qua sinh hoạt chi bộ, họp giao ban, hội nghị, tập huấn nghiệp vụ.
- Tuyên truyền qua các cuộc thi, phong trào thi đua: Ví dụ “Sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính”, “Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Phú Thọ”.
2. Kênh tuyên truyền điện tử hiện đại
- Website, Cổng thông tin điện tử: Cập nhật thường xuyên tin, bài, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, video hướng dẫn thủ tục hành chính.
- Mạng xã hội (Facebook, Zalo, YouTube): Cung cấp thông tin nhanh, tương tác trực tiếp, có tính lan tỏa cao.
- Ứng dụng di động của tỉnh: Gửi thông báo, kết quả giải quyết hồ sơ, phản hồi ý kiến người dân.
- Hệ thống tin nhắn SMS, chatbot: Tự động thông báo tiến độ hồ sơ, khảo sát mức độ hài lòng, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
1. Phân công trách nhiệm
- Phân công đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, trách nhiệm của lãnh đạo phụ trách;
- Đề xuất giải pháp huy động nguồn lực, kinh phí, cơ chế phối hợp.
2. Nguồn lực thực hiện
- Kinh phí thực hiện tuyên truyền được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị, kết hợp với nguồn xã hội hóa.
- Tận dụng hạ tầng kỹ thuật hiện có: website, phần mềm quản lý văn bản, mạng nội bộ, nền tảng số; hạn chế in ấn, tiết kiệm chi phí.
3. Đánh giá, khen thưởng
- Kết quả tuyên truyền là tiêu chí bắt buộc trong đánh giá, xếp loại CCHC hằng năm;
- Cơ quan, đơn vị có mô hình tuyên truyền hiệu quả được đề xuất khen thưởng chuyên đề về CCHC.
VI. MẪU BIỂU THAM KHẢO (Có Phụ lục 03 kèm theo)
CHUYÊN ĐỀ 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM TRA VÀ TỰ KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CÔNG VỤ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Công tác kiểm tra và tự kiểm tra CCHC, công vụ nhằm:
- Đánh giá đúng thực trạng triển khai công tác CCHC, công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, hạn chế, thiếu sót trong thực hiện nhiệm vụ;
- Nâng cao trách nhiệm, ý thức kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Góp phần cải thiện chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp, nâng cao chỉ số PAR INDEX , SIPAS, PAPI của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra, tự kiểm tra phải được tiến hành thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm, tránh hình thức, chồng chéo;
- Đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật;
-Kết quả kiểm tra phải được tổng hợp, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp cụ thể;
- Việc kiểm tra, tự kiểm tra là một nội dung bắt buộc trong kế hoạch CCHC hằng năm của cơ quan, đơn vị.
II. CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý CBCC;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 7/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật CBCCVC; Nghị định số 71/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị định 172/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức;
- Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Kế hoạch số 4208/KH-UBND ngày 10/9/2025 của UBND tỉnh Phú Thọ về kiểm tra CCHC, công vụ năm 2025;
- Các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ.
2. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ đúng quy trình, nội dung, phạm vi kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- Kết hợp giữa kiểm tra trực tiếp và tự kiểm tra tại chỗ;
- Kết quả kiểm tra phải có biên bản, kết luận, kiến nghị và theo dõi việc khắc phục;
- Đảm bảo không trùng lặp với các cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành khác;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA, TỰ KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra CCHC
Việc kiểm tra tập trung vào các lĩnh vực sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: Ban hành văn bản, kế hoạch, phân công nhiệm vụ, công tác đôn đốc, theo dõi.
- Cải cách thể chế: Việc rà soát, xây dựng, ban hành và thực thi văn bản quy phạm pháp luật.
- Cải cách thủ tục hành chính: Rà soát, đơn giản hóa, số hóa TTHC; công khai, niêm yết; vận hành Trung tâm hành chính công các cấp; việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân.
- Cải cách tổ chức bộ máy: Kiện toàn cơ cấu tổ chức, tinh giản biên chế, phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Cải cách chế độ công vụ: Việc xây dựng vị trí việc làm, đánh giá CBCCVC, tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Cải cách tài chính công: Thực hiện tự chủ tài chính, công khai tài chính, sử dụng tài sản công.
- Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số: Hạ tầng kỹ thuật, số hóa hồ sơ, dịch vụ công trực tuyến, an toàn thông tin.
2. Nội dung kiểm tra công vụ
- Thực hiện quy chế văn hóa công sở, quy tắc ứng xử của CBCCVC;
- Việc chấp hành giờ giấc làm việc, quy định tiếp công dân, giải quyết TTHC;
- Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính;
- Thái độ, tác phong, tinh thần phục vụ của CBCCVC;
- Việc tiếp nhận, xử lý và phản hồi ý kiến, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
IV. QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC KIỂM TRA
1. Các bước xây dựng kế hoạch kiểm tra
Bước 1: Xác định mục tiêu và phạm vi kiểm tra
Căn cứ vào chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để xác định lĩnh vực, đối tượng, nội dung trọng tâm cần kiểm tra.
Bước 2: Xây dựng dự thảo kế hoạch kiểm tra
Nêu rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tượng, thời gian, hình thức, thành phần đoàn kiểm tra, phương pháp thực hiện.
Bước 3: Phê duyệt kế hoạch kiểm tra
Kế hoạch kiểm tra được lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét, ký ban hành và gửi cho các đơn vị liên quan trước khi triển khai ít nhất 07 ngày làm việc.
Bước 4: Triển khai kiểm tra, tự kiểm tra
- Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch được phê duyệt;
- Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp tại đơn vị, ghi nhận bằng biên bản, chụp ảnh, thu thập tài liệu minh chứng.
- Đối với tự kiểm tra, cơ quan, đơn vị tự rà soát theo biểu mẫu thống nhất, có xác nhận của người đứng đầu.
Bước 5: Tổng hợp, kết luận, kiến nghị
Sau kiểm tra, đoàn kiểm tra hoặc đơn vị tự kiểm tra phải lập biên bản, dự thảo kết luận, nêu rõ ưu điểm, hạn chế, kiến nghị khắc phục và thời gian hoàn thành.
Bước 6: Theo dõi, đôn đốc việc khắc phục sau kiểm tra
Các nội dung kiến nghị phải được theo dõi, cập nhật trong kế hoạch CCHC của kỳ tiếp theo; trường hợp chậm khắc phục phải có văn bản giải trình.
V. BIỂU MẪU KIỂM TRA (Có Phụ lục 04, 05 kèm theo)
VI. CÔNG TÁC THEO DÕI, TỔNG HỢP VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ
- Sau khi hoàn thành kiểm tra, tự kiểm tra, các đơn vị phải gửi báo cáo kết quả về Sở Nội vụ.
- Báo cáo tổng hợp toàn tỉnh là căn cứ để UBND tỉnh đánh giá, xếp loại CCHC và công bố kết quả chỉ số PAR INDEX hằng năm.
- Kết quả kiểm tra là một trong các tiêu chí xếp loại thi đua, khen thưởng về công tác CCHC, công vụ.
PHỤ LỤC CÁC MẪU BIỂU
Phụ lục 01:
MẪU BIỂU CÁC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH CCHC
|
TT
|
Nội dung/ Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì tham mưu
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02:
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CCHC ĐỊNH KỲ
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch, kết quả tổ chức thực hiện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC LĨNH VỰC CCHC
1. Cải cách thể chế.
2. Cải cách thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy.
4. Cải cách chế độ công vụ.
5. Cải cách tài chính công.
6. Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
(Kèm các biểu tổng hợp theo từng lĩnh vực)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Kết quả nổi bật; tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Phụ lục 03:
MẪU BIỂU CÁC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CCHC
|
STT
|
Nội dung/Nhiệm vụ tuyên truyền
|
Hình thức
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
33
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 04:
MẪU BIỂU KIỂM TRA, TỰ KIỂM TRA CCHC, CÔNG VỤ
|
STT
|
Đơn vị kiểm tra
|
Nội dung trọng tâm
|
Thời gian
|
Hình thức
|
Thành phần đoàn
|
Ghi chú
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 05
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, TỰ KIỂM TRA
I. Công tác chỉ đạo, điều hành kiểm tra
Tình hình ban hành kế hoạch, thành lập đoàn kiểm tra, tiến độ thực hiện.
II. Kết quả kiểm tra, tự kiểm tra
Kết quả theo từng lĩnh vực CCHC và công vụ.
III. Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân.
IV. Giải pháp khắc phục
Biện pháp, thời gian và đơn vị chịu trách nhiệm.
V. Kiến nghị, đề xuất
PHẦN CÂU HỎI
GIẢI ĐÁP VỀ NGHIỆP VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Câu hỏi 1: Khi xây dựng kế hoạch CCHC, cần căn cứ vào những văn bản nào?
Trả lời:
Công chức tham mưu cần căn cứ:
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ;
- Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021–2030;
- Kế hoạch CCHC hằng năm của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Các văn bản chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND cấp mình.
Câu hỏi 2: Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị phải ban hành vào thời điểm nào?
Trả lời:
Kế hoạch CCHC năm phải được ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch.
Câu hỏi 3: Một bản kế hoạch CCHC cần có những nội dung chính nào?
Trả lời:
Gồm 5 phần cơ bản:
- Căn cứ và tình hình thực hiện năm trước;
- Mục tiêu, yêu cầu;
- Nhiệm vụ, giải pháp 07 lĩnh vực CCHC;
- Phân công thực hiện;
- Tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo.
Câu hỏi 4: Làm thế nào để đảm bảo kế hoạch CCHC có tính khả thi?
Trả lời:
- Xác định rõ sản phẩm đầu ra cho từng nhiệm vụ;
- Có chỉ tiêu đo lường cụ thể;
- Gắn với nguồn lực, thời gian, người phụ trách;
- Có cơ chế kiểm tra, đánh giá tiến độ định kỳ.
Câu hỏi 5: Báo cáo CCHC định kỳ cần gửi vào thời gian nào?
Trả lời:
Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ:
- Quý I: gửi trước ngày 14/3;
- 6 tháng đầu năm: gửi trước ngày 14/6;
- Quý III: gửi trước ngày 14/9;
- Cả năm: gửi trước ngày 14/12.
Câu hỏi 6: Báo cáo cần tập trung vào những nội dung gì?
Trả lời:
- Tình hình chỉ đạo, điều hành;
- Kết quả thực hiện 6 nội dung CCHC;
- Đánh giá kết quả, tồn tại, nguyên nhân;
- Phương hướng, nhiệm vụ thời gian tới;
- Kiến nghị, đề xuất.
Câu hỏi 7: Khi viết báo cáo, cần tránh những lỗi gì thường gặp?
Trả lời:
- Sao chép, lặp lại nội dung kế hoạch mà không có đánh giá thực tế;
- Không có số liệu cụ thể, minh chứng xác thực;
- Báo cáo chung chung, không nêu rõ sản phẩm, kết quả đầu ra;
- Thiếu phần kiến nghị, đề xuất.
Câu hỏi 8: Có cần gửi kèm phụ lục số liệu báo cáo không?
Trả lời:
Có. Phụ lục, biểu mẫu, giúp tăng tính thuyết phục, đồng thời là cơ sở kiểm chứng trong thực hiện đánh giá xếp loại.
Câu hỏi 9: Mục tiêu chính của tuyên truyền CCHC là gì?
Trả lời:
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBCCVC;
- Tạo đồng thuận xã hội, huy động sự tham gia của người dân, doanh nghiệp;
- Phản ánh, lan tỏa kết quả, mô hình hay;
- Góp phần nâng cao các chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI.
Câu hỏi 10: Hình thức tuyên truyền nào được khuyến khích?
Trả lời:
- Báo chí, truyền hình, chuyên mục CCHC;
- Website, mạng xã hội, fanpage cơ quan;
- Pano, áp phích, video clip;
- Cuộc thi, tọa đàm, phong trào thi đua;
- Tuyên truyền qua đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên.
Câu hỏi 11: Làm sao để công tác tuyên truyền không mang tính hình thức?
Trả lời:
- Gắn tuyên truyền với kết quả thực hiện thực tế, có số liệu, hình ảnh;
- Cập nhật thường xuyên, phản ánh đa chiều;
- Tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp qua nền tảng số.
Câu hỏi 12: Mục đích chính của kiểm tra, tự kiểm tra CCHC là gì?
Trả lời:
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch CCHC;
- Phát hiện, chấn chỉnh hạn chế, vi phạm;
- Nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính;
- Là căn cứ xếp loại thi đua, khen thưởng.
Câu hỏi 13: Kế hoạch kiểm tra CCHC được xây dựng theo quy trình nào?
Trả lời:
Gồm 6 bước:
- Xác định mục tiêu, phạm vi;
- Dự thảo kế hoạch kiểm tra;
- Phê duyệt kế hoạch;
- Tổ chức kiểm tra, tự kiểm tra;
- Tổng hợp, kết luận, kiến nghị;
- Theo dõi, đôn đốc khắc phục.
Câu hỏi 14: Hình thức kiểm tra gồm những loại nào?
Trả lời:
- Kiểm tra trực tiếp: Đoàn làm việc tại đơn vị;
- Kiểm tra trực tuyến: Qua hệ thống phần mềm, dữ liệu điện tử;
- Tự kiểm tra: Đơn vị tự rà soát theo mẫu hướng dẫn, gửi báo cáo về Sở Nội vụ.