Chuyên đề
TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
- CƠ SỞ CHÍNH TRỊ VÀ PHÁP LÝ VỀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ THỜ CÚNG LIỆT SĨ
1. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng;
2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
4. Bộ luật Dân sự năm 2015.
- GIẢI THÍCH KHÁI NIỆM
Thân nhân liệt sĩ bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con
nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.
- CHẾ ĐỘ THỜ CÚNG ĐỐI VỚI LIỆT SĨ
- Theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng: “Liệt sĩ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Pháp lệnh này thì người được giao, ủy quyền thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ”.
- Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm.
- HỒ SƠ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ quy định tại Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Bước 1. Cá nhân lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Văn bản ủy quyền của những người quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”.
* Lưu ý:
- Người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ hoặc cơ quan, đơn vị được giao thờ cúng liệt sĩ xác định như sau:
- Trường hợp liệt sĩ còn thân nhân thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được các thân nhân liệt sĩ ủy quyền bằng văn bản đảm nhiệm việc thờ cúng liệt sĩ và nhận trợ cấp theo quy định của Pháp lệnh.
- Trường hợp thân nhân liệt sĩ chỉ còn con, nếu liệt sĩ có nhiều con thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được những người con còn lại ủy quyền; nếu liệt sĩ chỉ có một con hoặc chỉ còn một con còn sống thì không phải làm văn bản ủy quyền.
Trường hợp con liệt sĩ giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền.
- Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân hoặc chỉ còn một thân nhân duy nhất nhưng người đó bị hạn chế năng lực hành vi, mất năng lực hành vi, cư trú ở nước ngoài hoặc không xác định được nơi cư trú thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự ủy quyền[1]. Trường hợp những người này không còn thì được những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự ủy quyền[2].
- Trường hợp không xác định được người ủy quyền thì Sở Nội vụ ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định này đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ cư trú trước khi tham gia hoạt động cách mạng. Nếu không xác định được xã nơi liệt sĩ cư trú trước khi tham gia hoạt động cách mạng thì giao cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh để thực hiện nghi thức dâng hương liệt sĩ theo phong tục địa phương.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết hoặc không có điều kiện tiếp tục thờ cúng liệt sĩ thì cá nhân khác được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thực hiện thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, trợ cấp thờ cúng được thực hiện kể từ năm Sở Nội vụ ban hành quyết định.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết trong năm nhưng trước thời điểm chi trả trợ cấp thì trợ cấp thờ cúng liệt sĩ của năm đó được chi trả cho người hưởng trợ cấp thờ cúng khác.
Bước 2. Tại UBND cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Nội vụ theo quy định.
Bước 3. Tại Sở Nội vụ
Sở Nội vụ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ của liệt sĩ đang quản lý, ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP. Quyết định này được thực hiện liên tục nếu không có sự thay đổi về người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ hoặc về mức trợ cấp. Người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp hằng năm kể từ năm Sở Nội vụ ban hành quyết định.
Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Nội vụ có văn bản đề nghị nơi quản lý hồ sơ thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
- BIỂU MẪU THỰC HIỆN
Mẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
Kính gửi:……………………………
- Thông tin người đề nghị
Họ và tên: ............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .........................................Nam/Nữ: ................................. CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………… Nơi cấp ................................ Quê quán: ............................................................................................................
Nơi thường trú: ....................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .....................................................................................
Được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ[3]: ........................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số ………theo Quyết định số: …… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tin về thân nhân liệt sĩ
|
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Năm mất
|
Nơi thường trú
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)……………… ….....
hiện thường trú tại.… ……… và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
[1] Điểm b khoản 1 Điều 651 gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
[2] Điểm c khoản 1 Điều 651 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
[3] Ghi họ và tên liệt sĩ.