Chuyên đề
HỖ TRỢ ĐỂ THEO HỌC ĐẾN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
- CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của Chính phủ.
- NỘI DUNG
- Đối tượng hưởng
- Đối tượng hưởng theo quy định tại Pháp lệnh như sau:
- Người có công quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 38 Pháp lệnh, gồm:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Con của người có công quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh, gồm:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Thân nhân liệt sĩ.
- Người học thuộc diện hưởng chế độ ưu đãi được quy định như sau:
- Con người có công đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (đối với người học đang theo học Chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông), phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật (sau đây gọi là cơ sở giáo dục phổ thông).
- Người có công và con của họ đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có khóa học từ 01 năm trở lên hoặc cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học).
- Chế độ hỗ trợ
- Hỗ trợ học phí theo quy định của Luật Giáo dục.
- Trợ cấp mỗi năm học một lần.
- Trợ cấp hằng tháng.
- Nguyên tắc
- Người học thuộc nhiều diện được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục nghề nghiệp, đại học thì chỉ hưởng một chế độ ưu đãi mức cao nhất.
- Người học cùng một lúc học ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học hoặc nhiều khoa, nhiều ngành thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi mức cao nhất tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học.
- Thời gian hưởng chế độ ưu đãi là thời gian của khung đào tạo theo quy định tại quy chế đào tạo đại học, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông, kể cả thời gian ngừng học do ốm đau, tai nạn mà chưa có quyết định thôi học.
- Người học chưa hưởng chế độ ưu đãi đủ thời gian theo quy định mà chuyển cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học thì được giải quyết tiếp chế độ ưu đãi tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học mới sau khi trừ đi thời gian đã được hưởng chế độ ưu đãi.
- Chế độ ưu đãi chỉ được thực hiện đối với người học đã được tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi trong thời gian theo học của cấp học, khóa học.
- Các trường hợp không áp dụng:
Không áp dụng chế độ ưu đãi đối với người học đã hưởng chế độ ưu đãi đủ thời gian theo quy định tại khoản 3 Điều 94 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học cùng trình độ đào tạo.
- Không áp dụng trợ cấp hằng tháng đối với trường hợp đang hưởng lương hoặc chi phí sinh hoạt khi đi học.
- Thời gian hưởng trợ cấp hàng tháng được cấp đủ 12 tháng cho một năm học.
- Trường hợp người có công đồng thời là thân nhân liệt sĩ thì chỉ hưởng chế độ cao nhất của một đối tượng.
- Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi
- Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau:
- Cá nhân gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ lục I kèm giấy xác nhận theo Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học.
- Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, có trách nhiệm đề nghị cơ quan quản lý hồ sơ xác nhận và gửi đến UBND cấp xã nơi người học thường trú kèm theo bản sao hồ sơ người có công theo quy định (theo khoản 1 Điều 27 Nghị định số 129/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ).
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn khoản này. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
- Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 97 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ thực hiện như sau:
- Cá nhân gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ lục I kèm giấy xác nhận theo Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hồ sơ người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học.
Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc ngành Nội vụ quản lý thì cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận trong thời gian 03 ngày làm việc và gửi về UBND xã nơi người học thường trú.
- Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn và lập danh sách gửi Sở Nội vụ theo quy định (theo khoản 2 Điều 27 Nghị định số 129/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ).
- UBND xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Nội vụ.
- Sở Nội vụ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ người có công, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo theo Mẫu số 70 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ đối với các trường hợp đủ điều kiện và lưu ghép cùng hồ sơ người có công.
- Thực hiện chi trả
- Cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực Nội vụ thuộc UBND cấp xã thực hiện chi trả chế độ ưu đãi trong giáo dục nghề nghiệp, đại học theo phương thức trực tiếp hoặc qua tài khoản cá nhân theo yêu cầu của người học theo quy định (theo Điều 28 Nghị định số 129/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ).
- Thời gian chi trả:
- Trợ cấp ưu đãi hằng năm thực hiện chi trả vào đầu năm học hoặc đầu khóa học, cụ thể: chi trả vào tháng 10, tháng 11 đối với người học quy định tại điểm a khoản 2 Điều 94; chi trả vào tháng 11, tháng 12 đối với người học quy định tại điểm b khoản 2 Điều 94 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Trợ cấp ưu đãi hằng tháng thực hiện chi trả 02 lần trong năm, cụ thể: lần 1 chi trả vào tháng 10, tháng 11 đối với người học quy định tại điểm a khoản 2 Điều 94 hoặc tháng 11, tháng 12 đối với người học quy định tại điểm b khoản 2 Điều 94 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; lần 2 chi trả vào tháng 3, tháng 4.
- Trường hợp người học chưa hưởng chế độ ưu đãi theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Trường hợp người học bị kỷ luật buộc thôi học hoặc tự ý bỏ học thì cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nơi đang học trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định buộc thôi học, có trách nhiệm gửi thông báo đến cơ quan thực hiện chi trả để dừng thực hiện chế độ ưu đãi.
Khi người học được nhập học lại thì cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nơi đang học trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định nhập học lại, có trách nhiệm gửi thông báo đến cơ quan thực hiện chi trả để tiếp tục thực hiện chế độ ưu đãi.
- Trường hợp người học không được thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 Điều 54 và khoản 1, khoản 2 Điều 55 Pháp lệnh thì UBND xã thông báo đến cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nơi người học đang học.
III. BIỂU MẪU THỰC HIỆN
Mẫu số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
___________
1. Thông tin về người có công
Họ và tên:..............................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................................... Nam/Nữ:...
CCCD/CMND số.......... Ngày cấp........................................... Nơi......................... cấp
Số điện thoại:...........................................................................................
Là1........ ........................ ........................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):..............................................................................................
Số hồ sơ người có công:...........................................................................................
Nơi đang quản lý hồ sơ, chi trả trợ cấp:..............................................................................................
Đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với:
|
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
CCCD/CMND/GKS
|
Nơi đăng ký thường trú
|
Quan hệ với người có công
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Thông tin về người đề nghị2
Họ và tên:..............................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................................... Nam/Nữ:...
CCCD/CMND số.......... Ngày cấp........................................... Nơi............................. cấp
Quê quán: ....................................................................................................
Nơi thường trú:...............................................................................................
Số điện thoại:...........................................................................................
Quan hệ với người có công:...........................................................................................
2. Hình thức nhận trợ cấp ưu đãi3
Trực tiếp tại cơ quan chi trả.
Qua Tài khoản cá nhân, số tài khoản:....... tại Ngân hàng..............................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền4
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
________
Ghi chú:
1Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng, ghi thêm tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2 Trường hợp người có công đã hy sinh hoặc từ trần thì người đề nghị hưởng chế độ ưu đãi khai thêm nội dung này.
3 Đánh dấu “X” vào ô lựa chọn hình thức chi trả.
4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
Mẫu số 41
GIẤY XÁC NHẬN
Đang theo học tại cơ sở giáo dục
_______
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
Trường:.............................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...............................................................................................
Xác nhận học sinh:............................................................................................
Hiện đang học tại lớp......................................................... Học kỳ:.............. Năm học:..............................................................
Phần II: Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học
Trường:.............................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...............................................................................................
Xác nhận học sinh/sinh viên:............................................................................................
CCCD/CMND số: ........ Ngày cấp.................... Nơi cấp............................................
Hiện đang học khoa:...........................................................................................
Năm thứ................................. Học kỳ:................................... .Năm........ học....................................
Khóa học........................... Thời gian khóa học............................................... (năm);
Hình thức đào tạo:.................................................................. ...........................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết theo quy định./.
….ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên