Chuyên đề
TRỢ CẤP KHI NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THUỘC PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ ĐỐI TƯỢNG THEO CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
- ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THEO PHÁP LỆNH SỐ 02/2020/UBTVQH14
- Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 131/2021 ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của Chính phủ.
- Đối tượng:
Bao gồm 11 nhóm đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của UBTVQH14, cụ thể:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
- Điều kiện giải quyết trợ cấp khi người có công từ trần
- Trợ cấp mai táng thực hiện theo mức quy định tại thời điểm người có công hoặc người đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng là thân nhân liệt sĩ, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học từ trần.
- Trợ cấp một lần với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng (không gồm trợ cấp người phục vụ) đối với đại diện thân nhân khi người có công hoặc người đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng là thân nhân liệt sĩ, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học từ trần.
- Hồ sơ, thủ tục
Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện mai táng có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công.
Trường hợp người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Lưu ý: Nếu người có công đang hưởng chế độ hưu trí thì hưởng mai táng phí bên Bảo hiểm xã hội.
- Cơ quan thực hiện: UBND xã/Sở Nội vụ.
- Biểu mẫu thực hiện:
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để giải quyết chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
________
1. Họ và tên người có công từ trần:
Ngày tháng năm sinh:............................................................................. Nam/Nữ:
Quê quán:...........................................................................................
Nơi thường trú:...............................................................................................
Thuộc đối tượng người có công1:..........................................................................................
Quyết định hưởng trợ cấp số: ............... ngày... tháng ... năm... của.........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):..............................................................................................
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...Giấy báo tử số... ngày ... tháng ... năm ... của...............................................................................................
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ cấp một lần:..............................................................................................
Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đã nhận đến hết tháng............................................................................................. năm
2. Người hoặc tổ chức nhận mai táng phí:
a) Cá nhân
Họ và tên:..............................................................................................
Ngày tháng năm sinh:............................................................................. Nam/Nữ:
CCCD/CMND số............. Ngày cấp................. Nơi cấp..............................................
Quê quán:...........................................................................................
Nơi thường trú:...............................................................................................
Số điện thoại:...........................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
b) Tổ chức
Tên tổ chức:...........................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:......................................................................................... Chức vụ:
Số điện thoại:...........................................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:
Ngày tháng năm sinh:............................................................................ Nam/Nữ:
CCCD/CMND số................ Ngày.. cấp.............. Nơi....................................................... cấp. ...
Quê quán:...........................................................................................
Nơi thường trú:...............................................................................................
Số điện thoại:...........................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:.............................................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân2
|
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nơi thường trú
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
|
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
________
Ghi chú:
1Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
2 Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
3Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
4 Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
B. ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG NGOÀI PHÁP LỆNH SỐ 02/2020/UBTVQH14
1. Cơ sở pháp lý: Các Nghị định, Quyết định của Chính phủ:
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh; Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH- HCCB-BTC-BQP ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP; Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP;
- Quyết định số 22/2025/QĐ-TTg ngày 10/7/2025 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng;
- Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg;
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Liên Bộ: Quốc phòng Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;
- Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg; Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BQP ngày 20/02/2025 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg;
- Bộ luật Dân sự năm 2015.
2. Đối tượng được hưởng
- Đối tượng là thanh niên xung phong tập trung trong kháng chiến chống Pháp đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Đối tượng là cựu chiến binh đã được cấp theo bảo hiểm y tế theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP.
- - Đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.
- Đối tượng là quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg.
- Đối tượng là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg.
- Đối tượng là thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg.
- Đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg.
- Đối tượng là dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
3. Hồ sơ, thủ tục
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Giấy chứng tử.
- Công văn đề nghị của UBND xã.
- Bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (hoặc hàng tháng) của Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; bản sao quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế của đối tượng cựu chiến binh theo Nghị định 150.
4. Biểu mẫu thực hiện
|
Mẫu số 1b
|
Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
|
|
Mẫu 2b
|
Công văn đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của UBND phường, xã
|
|
Mẫu số 5A
|
Công văn đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg của UBND phường, xã
|
|
Mẫu số 5B
|
Danh sách đối tượng từ trần đề nghị trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg của UBND phường, xã
|
|
Mẫu
|
Bản khai đề nghị trợ cấp mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ- TTg
|
|
Mẫu 7C
|
Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg của UBND phường, xã
|
|
Mẫu
|
Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Mẫu
|
Danh sách đối tượng đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg của UBND phường, xã
|
|
Mẫu 04-A
|
Bản khai của người (hoặc tổ chức) lo mai táng theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
|
|
Mẫu 04- B
|
Bản khai của người (hoặc tổ chức) lo mai táng theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
|
Mẫu 1b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
- Phần khai về đối tượng
Họ và tên....................................................................... Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………… ……
Quê quán: …………………………………………………………
Vào Đảng:……………………………. Chính thức: ………………...
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………
Đơn vị hoặc cơ quan: ……………………………...
Về gia đình từ ngày …… tháng ……. năm ………………………
Đã từ trần ngày ….. tháng ….. năm ………. tại …………………………….………………………………………..
- Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên........................................................................ Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………
Quê quán: ……………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………
Quan hệ với người chết …………………………………
Những người cùng hàng thừa kế gồm:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
- Người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện: ……………………………… Năm sinh:………..
Cấp bậc, chức vụ: ……………………………………………………………
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Khai tại: ………………………………………………………………….......
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
………., Ngày … tháng … năm 200.…
Người đại diện khai
(ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Hội CCB
xă, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
UBND xã (phường)……… …….
Số: /CV-UB
V/v đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày … tháng … năm …...
Kính gửi: ………………………………………
………………………………………
Thực hiện Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số………ngày …… tháng …… năm……...
của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội - Hội Cựu chiến binh Việt Nam -
Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Hội Cựu chiến binh xã (phường), thông qua kết quả xét duyệt hồ sơ.
UBND ………………… đề nghị Phòng........................................................................ thẩm định tổng
hợp danh sách hưởng chế độ mai táng phí đối với....................................................................................... trường hợp.
(Có danh sách kèm theo).
Nơi nhận:
-
-
TM. UBND……………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN
……
----------
Số: /UB-ĐN
V/v đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí
Mẫu số 5A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày …… tháng …… năm 20…..
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ vào Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến;
Ủy ban nhân dân........................................................................................... đề nghị:
Ông (bà):..............................................
Sinh ngày…….tháng……năm……..
Quê quán:............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................
Là thân nhân của ông (bà).......................................... thuộc đối tượng dân công hỏa tuyến, đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; từ trần ngày……tháng…….năm……tại:................................................................
Được hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết./.
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp xã
TM. UBND……………….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
…………………………
……………………...(1)
Mẫu số 5B
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG TỪ TRẦN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ
theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg
(Kèm theo Công văn đề nghị số………. ngày…..tháng….năm 20…… của............... )
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Quê quán
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số Quyết định hưởng trợ cấp
một lần
|
Ngày, tháng, năm từ trần
|
Mức hưởng (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
………, ngày….tháng……năm…..
……………………………………(2)
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: - Mẫu này dùng cho cấp xã trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..................., ngày .... tháng .... năm .....
BẢN KHAI
Đề nghị trợ cấp mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg
- Phần khai về đối tượng:
Họ và tên người từ trần:..........................................................
Năm sinh: .............. .......................................................................................
Quê quán: .................................................................................................
Đã từ trần ngày ....... tháng ....... năm ............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi từ trần: ...................................................... Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày .... tháng ..... năm ......................... Về gia đình từ ngày ..... tháng ..... năm ...........................
Đã được Nhà nước giải quyết trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Người có công hoặc Luật Bảo hiểm xã hội (hoặc chưa được hưởng trợ cấp gì):................................................................................................
- Phần khai về thân nhân:
Họ và tên thân nhân: ................................................................
Năm sinh: ............ ...........................................................................
Nguyên quán: .......................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................
Quan hệ với người chết: ........................................................................ ......
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết trợ cấp mai táng phí theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Chính phủ./.
Xác nhận của UBND xã, phường
Nội dung đã kê khai trên và chữ ký của Ông (bà)…………………là đúng
..............., ngày ... tháng ... năm ....
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
Chủ tịch
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
ỦY BAN NHÂN DÂN…
Số: /UB-XN
V/v xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg
Mẫu 7C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày….. tháng….. năm 200….
Kính gửi:……………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố…)………..BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),Ủy ban nhân dân xã
(phường)............................................ đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng, nhất trí xác nhận và đề nghị cho:
Ông (bà)………………………… ….. Sinh năm ….………………
Quê quán: …………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………… Là thân nhân của Ông (bà)………………………………………………… Đã từ trần ngày….. tháng….. năm…… tại ………………………
Là đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết./.
Nơi nhận:
-
-
TM. UBND……………………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Bản khai của thân nhân đối tượng
(Áp dụng đối với trường hợp đề nghị trợ cấp chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
- Phần khai về đối tượng:
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . Nam, nữ: . . . . . . .....
Ngày, tháng, năm sinh: . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....
Quê quán: . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....
Vào Đảng: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . Chính thức: . . . . . . . . . . . . ....
Đơn vị hoặc cơ quan: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....
Đã từ trần ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phần khai về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nam, nữ: . . . . . . .....
Ngày, tháng, năm sinh: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....
Quan hệ với người chết: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......
Những người cùng hàng thừa kế gồm: . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khai tại: . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của UBND
xã, phường . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Ký tên, đóng dấu)
Đà Nẵng, ngày . . . tháng . . . năm . . . .
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG ....................................
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ
Theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
(Kèm theo Công văn đề nghị số . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . của . . . )
|
STT
|
Hq và tên
|
Năm
sinh
|
Quê quán
|
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
|
Ngày, tháng,
năm từ trần
|
Mức hưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tổng số tiền: . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
. . . . . . . . . . . . . ., ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . .
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết...........................................................................................
Năm sinh: ....................................................................................................
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm ......................................
Theo giấy khai tử số ………………, ngày ……… tháng ………. năm ………
của Ủy ban nhân dân cấp xã ..................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế.................................................. do Giám đốc BHYT tỉnh
(TP)…………………………….. cấp ngày … tháng …. năm.................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng: ................................... Nguyên quán: .....................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) .................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: ....................................................................
……., ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
……., ngày tháng năm Người (đại diện tổ chức) nhận trợ cấp mai táng (Ký tên, ghi rõ họ tên)
MẪU SỐ 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ......................................................................................
Năm sinh: ...............................................................................................................
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong: ..............
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau: ........................................................................................
Chết ngày ……… tháng ……….. năm .................................................................
Theo giấy khai tử số ……………, ngày … tháng …. năm ............... của Ủy ban nhân dân cấp xã ..................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng: ....................................... Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) .........................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: ....................................................................
|
……., ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức) nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|