THÀNH PHẦN HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
1. Mã hồ sơ: 1.000414: “Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động”.
1.1. Thành phần hồ sơ
a. Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về việc rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Nội vụ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b. Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ, gồm:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại theo quy định.
- Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua:
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại theo quy định.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
|
|
2,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
|
|
2,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Mẫu số 02/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
10,0 ngày làm việc
|
|
2 Mã hồ sơ: 1.000436: “Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”.
2.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua:
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
|
|
4,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
Mẫu số 08/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
17,0 ngày làm việc
|
|
3. Mã hồ sơ: 1.000448: “Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”.
3.1. Thành phần hồ sơ.
a. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
b. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
c. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới cấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
3.2. Quy trình nội bộ
- Trường hợp 1: Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua:
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP; Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
|
|
9,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
22,0 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp 2: Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua:
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP; Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
6,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
|
Cơ quan phối hợp
|
Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép
|
|
|
7,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ xử lý hồ sơ
|
Văn thư hoặc Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
3,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 9
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 10
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 11
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 12
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
|
|
|
Bước 12.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 12.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 12.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 12.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
12.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 13
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
27,0 ngày làm việc
|
|
4. Mã hồ sơ: 1.000448: “Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”.
4.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
+ Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau: (i) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; (ii) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp các văn bản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua:
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP; Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP; Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
9,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo p. Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
Mẫu số 04/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
22,0 ngày làm việc
|
|
5. Mã hồ sơ: 1.000479: “Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”.
5.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua:
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP; Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP; Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
|
|
8,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
Mẫu số 04/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
27,0 ngày làm việc
|
|
II. Lĩnh vực việc làm
1. Mã hồ sơ: 1.001865: “Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
1.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
- 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép qua:
Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP; Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành), chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
7,0 ngày làm việc
|
|
2. Mã hồ sơ: 1.001853: “Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
2.1. Thành phần hồ sơ
a. Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép thì bổ sung giấy tờ sau:
Giấy phép đã được cấp trước đó.
- Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép thì bổ sung các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng trở lên).
+ Giấy phép đã được cấp trước đó.
- Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các giấy tờ sau:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
+ 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
+ Giấy phép đã được cấp trướcđó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b. Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Giấy phép đã được cấpnơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.2. Quy trình nội bộ
a. Trường hợp 1: Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép qua:
Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP, Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
2,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành), chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
5,0 ngày làm việc
|
|
b. Trường hợp 2: Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép qua:
Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP, Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,75 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành), chuyển kết quả cho Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép.
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
|
Cơ quan phối hợp
|
Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép
|
|
|
3,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định
|
Công chức, viên chức của Sở tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 9
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 10
|
Phát hành (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành), chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 11
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
8,0 ngày làm việc
|
|
3. Mã hồ sơ: 1.001823: “Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
+ 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép qua:
Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP, Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
9,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
22,0 ngày làm việc
|
|
4. Mã hồ sơ: 1.009874: “Rút ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
4.1. Thành phần hồ sơ
a. Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Nội vụ:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm tại ngân hàng nhận ký quỹ khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng nhận ký quỹ khác.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ gồm lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách người lao động, người sử dụng lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b. Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
- Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép qua:
Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
|
|
2,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phân 1 cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
|
|
2,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
10,0 ngày làm việc
|
|
5. Mã hồ sơ: 1.001853: “Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”
5.1. Thành phần hồ sơ
a. Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép thì bổ sung giấy tờ sau:
Giấy phép đã được cấp trước đó.
- Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép thì bổ sung các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng trở lên).
+ Giấy phép đã được cấp trước đó.
- Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các giấy tờ sau:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
+ 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
+ Giấy phép đã được cấp trướcđó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b. Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Giấy phép đã được cấpnơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép qua:
Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Trung tâm PVHCC của tỉnh;
- Trung tâm PVHCC xã, phường
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP; Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ.
|
Chuyên viên được phân công
|
|
|
4,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở Nội vụ, chuyển Văn thư Sở phát hành.
|
Lãnh đạo Sở
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phát hành, chuyển Bộ phận một cửa của Sở
|
Văn thư hoặc Chuyên viên
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
17,0 ngày làm việc
|
|
06. Thủ tục “Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể”.
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
Cán bộ Trung tâm PVHCC kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
|
Không
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0, 5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
Văn bản
|
7,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành văn bản heo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
|
2,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
12,5 ngày
|
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Cán bộ TTPVHCC tỉnh kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo VPUBND tỉnh phê duyệt
|
|
4,0 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo UBND tỉnh ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
20,0 ngày làm việc
|
|
07. Thủ tục “Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể”.
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
Cán bộ Trung tâm PVHCC kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
|
Không
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
Văn bản
|
0,1 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành văn bản heo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
|
0,1 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
3,5 ngày
|
|
|
Bước 7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Bước 7.1
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.2
|
Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo VPUBND tỉnh phê duyệt
|
|
1,0 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.3
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7.4
|
Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo UBND tỉnh Ký hồ sơ, chuyển phát hành
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước
7.5
|
Phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản, (số hóa đối với các kết quả TTHC chưa được ký số phát hành) chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 8
|
Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm PVHCC nơi tiếp nhận hồ sơ Nhận kết quả; xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, lưu kho, thông báo trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
|
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
7,0 ngày làm việc
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
08. Thủ tục “Đăng ký Nội quy lao động của doanh nghiệp”.
|
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
Cán bộ Trung tâm PVHCC kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
|
Không
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
Văn bản
|
3,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành văn bản heo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
Văn bản
|
2,0 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
Bước7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
7,0 ngày làm việc
|
|
|
09. Thủ tục “Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc”.
|
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
Cán bộ Trung tâm PVHCC kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
|
Không
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh;
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
Văn bản
|
5,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành văn bản heo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
Văn bản
|
2,5 ngày làm việc
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh
|
Công chức, viên chức của Sở Nội vụ tại Trung tâm PVHCC của tỉnh chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
10,0 ngày làm việc
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Mã hồ sơ: 1.014196: “Cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
1.1. Thành phần hồ sơ
1) Văn bản đề nghị cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
(2) Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
(3) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
(4) Hộ chiếu còn thời hạn.
(5) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật đối với một trong các trường hợp sau:
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
+ Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
++ Giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao chương trình giáo dục quốc tế;
++ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
+ Được các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận vào Việt Nam làm việc trong các lĩnh vực: tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội.
- Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài kèm thỏa thuận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đối với một trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
+ Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam hoặc các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia;
+ Học sinh, sinh viên, học viên nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở Việt Nam hoặc nước ngoài có thỏa thuận thực tập hoặc thư mời làm việc cho người sử dụng lao động tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
+ Tình nguyện viên làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Đối với trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP thì phải có văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và xác nhận đã được người sử dụng lao động tại nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam kèm theo giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:
++ Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
++ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:
++ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
++ Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội hoặc theo thoả thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam và văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
++ Giấy chứng nhận thành tích cao, bằng cấp, kinh nghiệm trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đối với nghệ sĩ, huấn luyện viên, vận động viên theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
++ Giấy phép lái tàu bay, chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay đối với tiếp viên hàng không, chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay, chứng nhận khả năng chuyên môn đối với thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Trường hợp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
++ Giấy tờ chứng minh về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Trường hợp chuyên gia làm việc trong Trung tâm ngoại ngữ, tin học phải đảm bảo theo quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm;
++ Giấy tờ chứng minh chuyên gia làm việc trong một số nghề, công việc đặc thù khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, công việc đặc thù.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh đào tạo ít nhất 01 năm và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
++ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
1.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Kiểm tra hồ sơ đến trên phần mềm quản lý thủ tục hành chính của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Không
|
0, 25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0, 5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy xác nhận theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 3 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện.
- 1 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, ký nháy dự thảo giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành Giấy xác nhận hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy xác nhận theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Chuyên viên phòng Lao động, việc làm: Download kết quả từ phần mềm quản lý văn bản của Sở, đính kết quả vào phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, trả kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công (trực tuyến); in kết quả bản cứng gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cán bộ trực tại Trung tâm PVHCC: Tiếp nhận kết quả trực tuyến và trực tiếp; số hóa kết quả trực tuyến; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử; thu phí, lệ phí (nếu có). Trả kết quả bản cứng cho doanh nghiệp (Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức).
|
- Giấy xác nhận theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
- 3 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện;
- 5 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện
|
|
2. Mã hồ sơ: 1.014197: “Cấp lại giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
2.1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực các giấy tờ:
(1) Các giấy tờ trong hồ sơ cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài nếu của nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
(2) Giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp giấy tờ là bản sao phải được chứng thực với bản gốc trước khi dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
(2) Giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động;
(3) Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động còn thời hạn, trừ trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
-Kiểm tra hồ sơ đến trên phần mềm quản lý thủ tục hành chính của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Không
|
0, 25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0, 5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy xác nhận cấp lại theo Mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 1 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, ký nháy dự thảo giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành Giấy xác nhận hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy xác nhận cấp lại theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Chuyên viên phòng Lao động, việc làm: Download kết quả từ phần mềm quản lý văn bản của Sở, đính kết quả vào phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, trả kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công (trực tuyến); in kết quả bản cứng gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cán bộ trực tại Trung tâm PVHCC: Tiếp nhận kết quả trực tuyến và trực tiếp; số hóa kết quả trực tuyến; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử; thu phí, lệ phí (nếu có). Trả kết quả bản cứng cho doanh nghiệp (Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức).
|
- Giấy xác nhận cấp lại theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
3 ngày làm việc
|
|
3. Mã hồ sơ: 1.014198: “Gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực các giấy tờ:
(1) Các giấy tờ trong hồ sơ cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài nếu của nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
(2) Giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp giấy tờ là bản sao phải được chứng thực với bản gốc trước khi dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
(2) Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
(3) Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
(4) Hộ chiếu còn thời hạn.
(5) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật đối với một trong các trường hợp sau:
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
++ Giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao chương trình giáo dục quốc tế;
++ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
+ Được các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận vào Việt Nam làm việc trong các lĩnh vực: tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội.
- Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài kèm thỏa thuận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đối với một trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
+ Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam hoặc các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia;
+ Học sinh, sinh viên, học viên nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở Việt Nam hoặc nước ngoài có thỏa thuận thực tập hoặc thư mời làm việc cho người sử dụng lao động tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
+ Tình nguyện viên làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Đối với trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP thì phải có văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam kèm theo giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:
++ Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
++ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:
++ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
++ Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội hoặc theo thoả thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam và văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
++ Giấy chứng nhận thành tích cao, bằng cấp, kinh nghiệm trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đối với nghệ sĩ, huấn luyện viên, vận động viên theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
++ Giấy phép lái tàu bay, chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay đối với tiếp viên hàng không, chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay, chứng nhận khả năng chuyên môn đối với thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Trường hợp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
++ Giấy tờ chứng minh về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Trường hợp chuyên gia làm việc trong Trung tâm ngoại ngữ, tin học phải đảm bảo theo quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm;
++ Giấy tờ chứng minh chuyên gia làm việc trong một số nghề, công việc đặc thù khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, công việc đặc thù.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh đào tạo ít nhất 01 năm và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
++ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
-Kiểm tra hồ sơ đến trên phần mềm quản lý thủ tục hành chính của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Không
|
0, 25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0, 5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy xác nhận gia hạn theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 3 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện.
- 1 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, ký nháy dự thảo giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành Giấy xác nhận hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy xác nhận gia hạn theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Chuyên viên phòng Lao động, việc làm: Download kết quả từ phần mềm quản lý văn bản của Sở, đính kết quả vào phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, trả kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công (trực tuyến); in kết quả bản cứng gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cán bộ trực tại Trung tâm PVHCC: Tiếp nhận kết quả trực tuyến và trực tiếp; số hóa kết quả trực tuyến; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử; thu phí, lệ phí (nếu có). Trả kết quả bản cứng cho doanh nghiệp (Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức).
|
- Giấy xác nhận gia hạn theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
- 3 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện;
- 5 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện
|
|
4. Mã hồ sơ: 1.014199: “Cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
4.1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực các giấy tờ:
(1) Các giấy tờ trong hồ sơ cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài nếu của nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
(2) Giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp giấy tờ là bản sao phải được chứng thực với bản gốc trước khi dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
(2) Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
(3) Hộ chiếu còn thời hạn.
(4) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 6 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp đã thực hiện liên thông thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp và cấp giấy phép lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
(5) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
(6) Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài là một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và xác nhận đã được người sử dụng lao động tại nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp theo hình thức làm việc thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội hoặc tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 24 tháng đối với trường hợp theo hình thức làm việc nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Trường hợp theo hình thức làm việc chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp theo hình thức làm việc Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng phải có giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
(7) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:
+ Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
+ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội hoặc theo thoả thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam và văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận thành tích cao, bằng cấp, kinh nghiệm trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đối với nghệ sĩ, huấn luyện viên, vận động viên theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Giấy phép lái tàu bay, chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay đối với tiếp viên hàng không, chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay, chứng nhận khả năng chuyên môn đối với thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Trường hợp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
+ Giấy tờ chứng minh về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Trường hợp chuyên gia làm việc trong Trung tâm ngoại ngữ, tin học phải đảm bảo theo quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh chuyên gia làm việc trong một số nghề, công việc đặc thù khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, công việc đặc thù.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật là một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh đào tạo ít nhất 01 năm và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đã được cấp giấy phép lao động.
(1) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và lĩnh vực làm việc phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:
- Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về việc người lao động nước ngoài hiện đang làm việc.
- Các giấy tờ như sau:
+ Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
+ Hộ chiếu còn thời hạn.
+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
+ Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và xác nhận đã được người sử dụng lao động tại nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
++ Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp theo hình thức làm việc thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội hoặc tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
++ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 24 tháng đối với trường hợp theo hình thức làm việc nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
++ Trường hợp theo hình thức làm việc chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
++ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
++ Trường hợp theo hình thức làm việc Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng phải có giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
- Bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
- Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành:
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:
++ Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
++ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:
++ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
++ Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
(2) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu thay đổi vị trí công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động nhưng không thay đổi người sử dụng lao động phải làm thủ tục cấp giấy phép lao động mới. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:
- Các giấy tờ cụ thể như sau:
+ Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
+ Hộ chiếu còn thời hạn.
+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
- Giấy tờ chứng minh vị trí công việc theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi vị trí công việc, cụ thể như sau:
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:
++ Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
++ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:
++ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
++ Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội hoặc theo thoả thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam và văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của chuyên gia đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
++ Giấy chứng nhận thành tích cao, bằng cấp, kinh nghiệm trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đối với nghệ sĩ, huấn luyện viên, vận động viên theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
++ Giấy phép lái tàu bay, chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay đối với tiếp viên hàng không, chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay, chứng nhận khả năng chuyên môn đối với thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Trường hợp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
++ Giấy tờ chứng minh về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Trường hợp chuyên gia làm việc trong Trung tâm ngoại ngữ, tin học phải đảm bảo theo quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm;
++ Giấy tờ chứng minh chuyên gia làm việc trong một số nghề, công việc đặc thù khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, công việc đặc thù.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chứng minh đào tạo ít nhất 01 năm và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
++ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc của lao động kỹ thuật đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP, bao gồm:
+ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và xác nhận đã được người sử dụng lao động tại nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
+ Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp theo hình thức làm việc thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội hoặc tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 24 tháng đối với trường hợp theo hình thức làm việc nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
+ Trường hợp theo hình thức làm việc chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
+ Trường hợp theo hình thức làm việc Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng phải có giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
- Bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
(3) Đối với người lao động nước ngoài đã được gia hạn giấy phép lao động có nhu cầu tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động tại cùng vị trí công việc và lĩnh vực làm việc phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:
- Các giấy tờ cụ thể như sau:
+ Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp;
+ Hộ chiếu còn thời hạn;
+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính);
+ Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài là một trong các giấy tờ sau:
++ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và xác nhận đã được người sử dụng lao động tại nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
++ Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp theo hình thức làm việc thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội hoặc tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
++ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 24 tháng đối với trường hợp theo hình thức làm việc nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
++ Trường hợp theo hình thức làm việc chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
++ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
++ Trường hợp theo hình thức làm việc Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng phải có giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
- Bản sao giấy phép lao động đã được cấp;
- Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý là một trong các giấy tờ sau:
++ Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh là nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
++ Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành là một trong các giấy tờ sau:
++ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
++ Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam thì được sử dụng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp để thay thế giấy tờ chứng minh số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
-Kiểm tra hồ sơ đến trên phần mềm quản lý thủ tục hành chính của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Không
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành 02 nội dung: Chấp thuận vị trí công việc và cấp giấy phép lao động.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo Giấy phép lao động, trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do (không chấp thuận vị trí công việc hoặc không cấp giấy phép lao động) trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy phép lao động theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 7,5 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện (trong đó 03 ngày chấp thuận vị trí; 4,5 ngày làm việc cấp giấy phép lao động).
- 0,5 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, ký nháy dự thảo Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy phép lao động theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Chuyên viên phòng Lao động, việc làm: Download kết quả từ phần mềm quản lý văn bản của Sở, đính kết quả vào phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, trả kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công (trực tuyến); in kết quả bản cứng, dán ảnh, đóng dấu gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cán bộ trực tại Trung tâm HCC: Tiếp nhận kết quả trực tuyến và trực tiếp; số hóa kết quả trực tuyến; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử; thu phí, lệ phí (nếu có). Trả kết quả bản cứng cho doanh nghiệp (Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức).
|
- Giấy phép lao động theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
- 3 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện;
- 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện
|
|
5. Mã hồ sơ: 1.014200: “Cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
5.1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực các giấy tờ:
(1) Các giấy tờ trong hồ sơ cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài nếu của nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
(2) Giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp giấy tờ là bản sao phải được chứng thực với bản gốc trước khi dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
(2) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
(3) Giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn: họ và tên; quốc tịch; số hộ chiếu; đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động.
(4) Giấy phép lao động còn thời hạn, trừ trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
-Kiểm tra hồ sơ đến trên phần mềm quản lý thủ tục hành chính của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Không
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,25 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo Giấy phép lao động, trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do (không chấp thuận vị trí công việc hoặc không cấp giấy phép lao động) trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy phép lao động cấp lại theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 1 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, ký nháy dự thảo Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy phép lao động cấp lại theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Chuyên viên phòng Lao động, việc làm: Download kết quả từ phần mềm quản lý văn bản của Sở, đính kết quả vào phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, trả kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công (trực tuyến); in kết quả bản cứng, dán ảnh, đóng dấu gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cán bộ trực tại Trung tâm HCC: Tiếp nhận kết quả trực tuyến và trực tiếp; số hóa kết quả trực tuyến; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử; thu phí, lệ phí (nếu có). Trả kết quả bản cứng cho doanh nghiệp (Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức).
|
- Giấy phép lao động theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
- 3 ngày làm việc;
|
|
6. Mã hồ sơ: 1.014201: “Gia hạn giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
6.1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực các giấy tờ:
(1) Các giấy tờ trong hồ sơ cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài nếu của nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
(2) Giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp giấy tờ là bản sao phải được chứng thực với bản gốc trước khi dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
(2) Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
(3) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
(4) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
(5) Hộ chiếu còn thời hạn.
(6) Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, là một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp theo hình thức làm việc thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội hoặc tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Trường hợp theo hình thức làm việc chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối với trường hợp theo hình thức làm việc được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp theo hình thức làm việc Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng phải có giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP.
- Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam đối với hình thức làm việc di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp.
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài đối với hình thức làm việc nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.2. Quy trình nội bộ
|
Bước thực hiện
|
Nội dung từng bước thực hiện
|
Trách nhiệm đơn vị thực hiện
|
Diễn giải công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Thời hạn giải quyết DVC (ngày)
|
Ghi chú
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống phần mềm Giải quyết TTHC tỉnh Phú Thọ)
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
-Kiểm tra hồ sơ đến trên phần mềm quản lý thủ tục hành chính của tỉnh kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Không
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
|
Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Hồ sơ đủ điều kiện: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, số hóa thành phần hồ sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng Lao động, việc làm thuộc Sở Nội vụ thẩm định; chuyển thông tin về hồ sơ đến Trung tâm PVHCC có thẩm quyền giải quyết (nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC khác) để giám sát, đôn đốc.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu chưa đủ điều kiện tiếp nhận) hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đủ điều kiện;
- Văn bản từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do đối với hồ sơ không đảm bảo thành phần hồ sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo phòng Lao động, việc làm
|
Chuyển hồ sơ đến chuyên viên được giao giải quyết thủ tục hành chính để thẩm định, giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
|
Chuyển luồng hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên phòng Lao động, việc làm
|
- Thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền, đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành 02 nội dung: Chấp thuận vị trí công việc và cấp giấy phép lao động.
- Hồ sơ đủ điều kiện: dự thảo Giấy phép lao động, trình lãnh đạo ký, phát hành trên phần mềm quản lý văn bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: dự thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do (không chấp thuận vị trí công việc hoặc không cấp giấy phép lao động) trình lãnh đạo trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy phép lao động gia hạn theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 7,5 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện (trong đó 03 ngày chấp thuận vị trí; 4,5 ngày làm việc cấp gia hạn giấy phép lao động).
- 0,5 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện
|
|
|
Bước 5
|
Phê duyệt kết quả, ký số, ban hành
|
- Lãnh đạo phòng Lao động, Việc làm
- Lãnh đạo Sở
- Văn thư Sở
|
- Lãnh đạo phòng: xét duyệt tính chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính, ký nháy dự thảo Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt.
- Lãnh đạo Sở: duyệt kết quả thủ tục hành chính, ký số Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc văn bản trả lời, chuyển văn thư phát hành theo quy định.
- Văn Thư sở: Phát hành Giấy phép lao động hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định trên phần mềm quản lý văn bản.
|
- Giấy phép lao động gia hạn theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc phần mềm hệ thống giải quyết Thủ tục hành chính của tỉnh)
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Chuyên viên phòng Lao động, việc làm: Download kết quả từ phần mềm quản lý văn bản của Sở, đính kết quả vào phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, trả kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công (trực tuyến); in kết quả bản cứng, dán ảnh, đóng dấu gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cán bộ trực tại Trung tâm HCC: Tiếp nhận kết quả trực tuyến và trực tiếp; số hóa kết quả trực tuyến; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua môi trường điện tử; thu phí, lệ phí (nếu có). Trả kết quả bản cứng cho doanh nghiệp (Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức).
|
- Giấy phép lao động gia hạn theo mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP;
- Văn bản trả lại hồ sơ.
|
- 0,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 7
|
Lưu trữ hồ sơ điện tử và thống kê, báo cáo
|
- Chuyên viên phòng Lao động, Việc làm
- Cán bộ phân công trực tại Trung tâm PVHCC của tỉnh tiếp nhận trực tuyến (03 khu vực: Khu vực Hòa Bình, Khu vực Vĩnh Phúc và khu vực Phú Thọ);
|
- Lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định.
- Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
Biểu mẫu báo cáo khi được yêu cầu.
|
|
|
|
Thời gian giải quyết
|
|
|
- 3 ngày làm việc đối với hồ sơ không đủ điều kiện;
- 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đủ điều kiện
|
|